Tham khảo Iowa_(lớp_thiết_giáp_hạm)

Ghi chú

  1. BB-65 bị hủy bỏ vào ngày 11 tháng 8 năm 1945 khi hoàn tất được 22%. (Jane's Fighting Ships of World War II).
  2. BB-66 bị trì hoãn một thời gian trước khi bắt đầu chế tạo ngày 6 tháng 12 năm 1944. Hủy bỏ 1950. “Kentucky (BB 66)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 23 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  3. Lớp Iowa được biên chế gián đoạn suốt giai đoạn giữa và cuối thế kỷ 20. Khoảng thời gian này không xem xét các giai đoạn chúng nằm trong thành phần dự bị giữa các cuộc xung đột. Newhart 2007, tr. 90–101
  4. Lớp thiết giáp hạm Iowa còn được xem là thiết giáp hạm nhanh do đạt đến tốc độ 30+ knot. Newhart, Max R. (2007). American Battleships: A Pictorial History of BB-1 to BB-71 with Prototypes main and Texas. Missoula, Montana: Pictorial Histories Publishing Company, Inc. tr. 90–101. ISBN 1-57510-004-5
  5. Vào lúc này, lớp thiết giáp hạm Montana được vạch kế hoạch, nhưng chưa có chiếc nào được đặt lườn.Newhart, Max R. (2007). American Battleships: A Pictorial History of BB-1 to BB-71 with Prototypes main and Texas. Missoula, Montana: Pictorial Histories Publishing Company, Inc. tr. 90–101. ISBN 1-57510-004-5
  6. Hơn nữa, vỏ giáp được phân bố để bảo vệ tốt hơn những phát bắn trúng ở khoảng cách gần, vì những tàu diệt tàu tuần dương này sẽ hoạt động độc lập và có thể trong thời tiết xấu, vốn sẽ ảnh hưởng đến tầm nhìn và tầm xa hiệu quả (radar chưa được trang bị rộng rãi cho tàu chiến tính đến lúc đó). Mặt khác, một thiết giáp hạm thực sự có thể thiết kế chỉ để đối phó những nguy cơ tầm xa khi chúng được tàu khu trục, và có thế cả tàu tuần dương hộ tống, cả hai có thể phát hiện và đối đầu mọi đối thủ trước khi chúng tiếp cận các tàu chủ lực, bất kể điều kiện thời tiết.Friedman 1986, tr. 309
  7. Đai giáp gia tăng từ 8,1 inch (210 mm) lên 12,6 inch (320 mm); sàn tàu bọc thép từ 2,3 inch (58 mm) lên 5 inch (130 mm); giáp chống mảnh đạn lên 3,9 inch (99 mm); lớp giáp tháp pháo từ 9 inch (230 mm) ở mặt trước, 6 inch (150 mm) bên hông, và 5 inch (130 mm) ở mặt sau được tăng lên 18 inch (460 mm), 10 inch (250 mm) và 8 inch (200 mm), tương ứng.Friedman 1986, tr. 310
  8. Như một phần của kế hoạch cắt giảm lực lượng sau Thế Chiến II, những thiết giáp hạm lớp Iowa được cho ngừng hoạt động và xuất biên chế, tuy nhiên Tổng thống Harry S. Truman đã từ chối cho Missouri xuất biên chế. Đi ngược lại ý kiến của Bộ trưởng Quốc phòng Louis A. Johnson, Bộ trưởng Hải quân John L. Sullivan, và của Tư lệnh Tác chiến Hải quân Louis E. Denfeld, Truman ra lệnh giữ Missouri lại trong thành phần hạm đội hiện dịch, một phần vì sự tự hào của ông đối với con tàu, và phần khác vì Missouri do chính con gái của ông Margaret Truman đỡ đầu. Xem: Stillwell, Paul (tháng 2 năm 1999). “USS Missouri: Served in World War II and Korean War”. American History. ISSN 1076-8866. OCLC 30148811. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2007.  Chú thích sử dụng tham số |month= bị phản đối (trợ giúp) Adamski, Mary (9 tháng 8 năm 1998). “Mighty Mo anchors $500,000 donation”. Honolulu Star-Bulletin. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2007. 
  9. Trong đợt tái hoạt động này, Hải quân cân nhắc những ý tưởng khác nhau trong việc tháo dỡ tháp pháo số 3 phía đuôi tàu, thay bằng những thiết bị phục vụ cho 12 máy bay STOVL AV-8B Harrier (cất cánh đường băng ngắn và hạ cánh thẳng đứng). Kế hoạch cải biến này bị hủy bỏ vào năm 1984. Xem: “BB-61 Iowa-class Aviation Conversion”. GlobalSecurity.org. 27 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2007. 
  10. Một nhóm tác chiến thiết giáp hạm sẽ bao gồm một tàu tuần dương lớp Ticonderoga, một tàu khu trục lớp Kidd hoặc lớp Arleigh Burke, một tàu khu trục lớp Spruance, ba tàu frigate lớp Oliver Hazard Perry và một tàu hỗ trợ.Lightbody 1990, tr. 338–339
  11. Một báo cáo của Văn phòng Kiểm toán Chính phủ về chi phí hoạt động của mỗi chiếc trong lớp thiết giáp hạm Iowa vào năm 1991 cho biết nó làm hao tốn của Hải quân Mỹ 58 triệu Đô-la để vận hành mỗi chiếc (thời giá năm 1991, tương đương 109,34 triệu Đô-la vào năm 2019), US Inflation Calculator. Con số này chưa bao gồm chi phí những linh kiện đặc biệt và những thành phần đặc trưng khác có thể cần để tiếp tục vận hành chiếc thiết giáp hạm. “Defense Budget: Potential Reductions to DOD's Ammunition Budgets” (pdf). United States General Accounting Office. 17 tháng 9 năm 1990. tr. 29. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009. 

Chú thích

  1. 1 2 “Illinois (BB 65)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 22 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  2. 1 2 “Kentucky (BB 66)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 23 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  3. 1 2 “Iowa (BB 61)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 26 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2010. 
  4. “New Jersey (BB 62)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 22 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  5. “Missouri (BB 63)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 22 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  6. 1 2 “Wisconsin (BB 64)”. Naval Vessel Register, United States Navy. Ngày 23 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2010. 
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Newhart 2007, tr. 90–101
  8. 1 2 3 4 Friedman 1986, tr. 449
  9. 1 2 Friedman 1986, tr. 317
  10. Smigielski, Adam. “Biblioteka Magazynu MSiO n°03 - Amerykanskie Olbrzymy” (bằng tiếng Polish) 3. Biblioteka Magazynu MSiO.  ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp) Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  11. 1 2 3 4 5 Johnston & McAuley 2002, tr. 108–123
  12. Pike, John (ngày 5 tháng 3 năm 2000). “Pioneer Short Range (SR) UAV”. Federation of American Scientists. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2007. 
  13. Hough 1964, tr. 214–216
  14. Sumrall 1988, tr. 41
  15. Friedman 1986, tr. 181-182, 243
  16. Garzke & Dulin 1995, tr. 3 & 6
  17. 1 2 Friedman 1986, tr. 309
  18. Friedman 1986, tr. 309 & 311
  19. Friedman 1986, tr. 310
  20. Friedman 1986, tr. 271, 309
  21. Friedman 1986, tr. 309-310
  22. Friedman 1986, tr. 310-311
  23. Friedman 1986, tr. 311
  24. Friedman 1986, tr. 311-312
  25. Friedman 1986, tr. 313-314
  26. Johnston & McAuley 2002, tr. 161
  27. Neubeck 2002, tr. 42
  28. Polmar 2001, tr. 129
  29. 1 2 Stillwell 1986, tr. 222
  30. Naval Historical Center. “New Jersey”. DANFS
  31. Bishop 1988, tr. 80
  32. Miller & Miller 1986, tr. 114
  33. Middleton, Drew (13 tháng 3 năm 1981). “Pentagon likes budget proposal, but questions specifics”. The New York Times. tr. A14. 
  34. Horan, Donald J. (20 tháng 4 năm 1981). “Update of the Issues Concerning the Proposed Reactivation of the Iowa class battleships and the Aircraft Carrier Oriskany” (PDF). United States General Accounting Office. tr. 3–18. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2005. 
  35. National Defense Authorization Act of 1996PDF (1.68 MB). 104th Congress, House of Representatives. p. 237. Retrieved on 17 December 2006.
  36. 105th Congress (17 tháng 10 năm 1998). “Strom Thurmond National Defense Authorization Act of 1999” (PDF). tr. 200–201. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2007. 
  37. “Iowa”. DANFS. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2010. 

Thư mục

Đọc thêm

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Iowa_(lớp_thiết_giáp_hạm) http://www.combinedfleet.com/baddest.htm http://www.historynet.com/magazines/american_histo... http://www.navweaps.com/Weapons/WNUS_16-50_mk7.htm http://www.navweaps.com/Weapons/WNUS_16-50_mk7_fir... http://starbulletin.com/1999/08/09/news/story2.htm... http://www.usinflationcalculator.com http://web.mst.edu/~rogersda/american&military_his... http://archive.gao.gov/d23t8/142247.pdf http://archive.gao.gov/f0102/115403.pdf http://www.gao.gov/archive/1999/ns99225.pdf